Người mẫu | cấu trúc tinh thể | Điện trở suất | Kích cỡ | Định hướng tinh thể | Đơn giá | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
THÊM+ÍT HƠN- | CH9000B00000 | đa tinh thể | 0,005Ω∽50Ω/cm | 12∽380mm | Yêu cầu báo giá | | |
THÊM+ÍT HƠN- | CH9001A00000 | tinh thể đơn | 0,005Ω∽50Ω/cm | 3∽360mm | Yêu cầu báo giá | | |
THÊM+ÍT HƠN- | CH9001B00000 | đa tinh thể | 0,005Ω∽50Ω/cm | 3∽380mm | Yêu cầu báo giá | | |
THÊM+ÍT HƠN- | CH9002A00000 | đa tinh thể | 0,005Ω∽50Ω/cm | 7∽330mm | Yêu cầu báo giá | | |
THÊM+ÍT HƠN- | CH9002B00000 | tinh thể đơn | 0,005Ω∽50Ω/cm | 3∽350mm | Yêu cầu báo giá | | |
THÊM+ÍT HƠN- | CH9002C00000 | tinh thể đơn | 0,005Ω∽50Ω/cm | 10∽333mm | Yêu cầu báo giá | | |
THÊM+ÍT HƠN- | CH9002D00000 | đa tinh thể | 0,005Ω∽50Ω/cm | 10∽333mm | Yêu cầu báo giá | | |
THÊM+ÍT HƠN- | CH9000A00000 | tinh thể đơn | 0,005Ω∽50Ω/cm | 12∽380mm | Yêu cầu báo giá | |
“Tinh thể Ge” thường dùng để chỉ một tinh thể được làm từ nguyên tố germanium (Ge), là một vật liệu bán dẫn. Germanium thường được sử dụng trong lĩnh vực quang học hồng ngoại và quang tử học do những đặc tính độc đáo của nó.
Dưới đây là một số khía cạnh chính của tinh thể germanium và ứng dụng của chúng:
Tinh thể Germanium có thể được phát triển bằng nhiều phương pháp khác nhau, chẳng hạn như phương pháp Czochralski (CZ) hoặc phương pháp Float Zone (FZ). Các quá trình này liên quan đến việc nấu chảy và hóa rắn gecmani một cách có kiểm soát để tạo thành các tinh thể đơn lẻ với các đặc tính cụ thể.
Điều quan trọng cần lưu ý là mặc dù germanium có những đặc tính độc đáo cho quang học hồng ngoại nhưng việc sử dụng nó bị hạn chế bởi các yếu tố như chi phí, tính sẵn có và phạm vi truyền tương đối hẹp so với một số vật liệu hồng ngoại khác như kẽm selenide (ZnSe) hoặc kẽm sulfua (ZnS) . Việc lựa chọn vật liệu phụ thuộc vào ứng dụng và yêu cầu cụ thể của hệ thống quang học.